Trang chủ

Human Normal Immunoglobulin 1g/20ml

TÊN DƯỢC PHẨM

Kedrigamma

Dung dịch tiêm truyền Human Normal Immunoglobulin 1g/20ml

THÀNH PHẦN

Mỗi ml dung dịch chứa: 50 mg globulin miễn dịch của người bình thường (IgIV)  trong đó tổng hàm lượng protein là  immunoglobulin G (IgG) chứa không dưới 95%.

Bao gồm:

IgG1: 24,3 – 37,2  mg

IgG2:  12,4 – 22,1  mg                                                                                            

IgG3:  0,9  – 1,5  mg

IgG4: 0,1 – 0,5  mg

Hàm lượng IgA tối đa là 0,05  mg

Tá dược: Maltose, Nước cất pha tiêm.

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

Bệnh suy giảm miễn dịch nguyên phát

Immunoglobulin tiêm tĩnh mạch (IGIV) được sử dụng chủ yếu để điều trị duy trì cho những người bệnh không có khả năng sản xuất đủ kháng thể IgG bao gồm:

  • Không có gamma globulin huyết bẩm sinh (liên kết X), người giảm gamma globulin huyết,
  • Suy giảm miễn dịch kết hợp nặng
  • Suy giảm miễn dịch đa dạng phổ biến
  • Hội chứng Wiskott- Aldrich

Hầu hết các chế phẩm IGIV đều không được dùng cho người bệnh thiếu hụt chọn lọc IgA. IGIV có thể là dạng immuno globulin ưa dùng để điều trị duy trì cho người bệnh cần được tăng ngay nồng độ immuno globulin trong mạch, cho người có khối cơ nhỏ, và cho người có rối loạn đông máu bị chống chỉ định dùng immuno globulin tiêm bắp (IgIM).

Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho B

IGIV được dùng để phòng nhiễm khuẩn cho người bệnh bị giảm gammaglobulin huyết và/hoặc nhiễm khuẩn tái phát kết hợp với bệnh bạch cầu mạn dòng lympho B.

Người nhiễm HIV

IGIV được dùng cho trẻ em bị nhiễm HIV kết hợp với hội chứng AIDS và cả ở người lớn nhiễm HIV để phòng nhiễm khuẩn và để cải thiện các thông số miễn dịch. Tuy nhiên vẫn còn phải nghiên cứu tiếp để xác định rõ hơn nhóm đối tượng nào đáng chỉ định điều trị IGIV nhất trong số trẻ em có triệu chứng nhiễm HIV.

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát

IGIV được dùng để điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát cho trẻ em 13 tuổi trở xuống. Ở trẻ lớn tuổi hơn và ở người lớn cũng được dùng nhưng ít được nghiên cứu hơn. IGIV cũng dùng để điều trị ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát mạn (trên 6 tháng) kết quả tăng tiểu cầu tạm thời ở một số người bệnh này.

Không thể tiên đoán người nào sẽ đáp ứng tốt hơn, mặc dù ở trẻ em tăng tiểu cầu thường kéo dài và rõ rệt hơn ở người lớn.

Hội chứng Guillain Barré

Viêm đa rễ dây thần kinh mất mylein mạn tính (CIPD): đây là rối loạn hiếm gặp xảy ra đối với thần kinh ngoại biên được biểu hiện bởi triệu chứng yếu hai chân diễn tiến từ từ với cường độ tăng dần, xảy ra với cường độ yếu hơn đối với tay.

Hội chứng Kawasaki

IGIV đã được dùng cho một số ít trẻ em và người lớn bị hội chứng Kawasaki (hội chứng hạch bạch huyết niêm mạc – da), nhưng liệu pháp tối ưu vẫn cần được xác định. Tốt nhất vẫn là kết hợp với aspirin và nếu dùng thì nên dùng ngay trong 10 ngày đầu.

Ghép tủy xương

IGIV được dùng cho người bệnh trên 20 tuổi được ghép tủy nhằm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn huyết và giảm bệnh mảnh ghép chống lại túc chủ cấp tính. Tuy nhiên cơ chế IGIV làm giảm tỷ lệ bệnh mảnh ghép chống lại túc chủ cấp tính sau khi ghép tủy xương còn chưa xác định rõ.

QUI CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 1 lọ

Lọ 20 ml (đựng trong ống thủy tinh loại I) với nút cao su (nút cao su halobutyl loại I)

NHÀ SẢN XUẤT

KEDRION S.p.A

Bolognana Gallicano 55027 Lucca – Italy

S.S.7 Bis Km. 19,5 – 80029 Sant’Antimo – Napoli – Italy

 

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Nếu cần thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ

Sản phẩm cùng nhóm

Bài viết khác