Trang chủ

Clindamycin 300mg/2ml

TÊN DƯỢC PHẨM
Clindamycin-hameln
Thuốc tiêm Clindamycin 300mg/2ml

THÀNH PHẦN

Ống 2 ml hoặc 4 ml dung dịch thuốc tiêm chứa 356,4 mg hoặc 712,8 mg Clindamycin-2-dihydrogen phosphate tương đương với 300 mg hoặc 600 mg Clindamycin

Tá dược: xem Danh mục tá dược

DẠNG BÀO CHẾ

Dung dịch thuốc tiêm

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG

Chỉ định

Các loại nhiễm khuẩn cấp hoặc mạn do các chủng gây bệnh nhạy cảm với Clindamycin như:

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp
  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng
  • Nhiễm khuẩn răng và hàm
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
  • Nhiễm khuẩn vùng chậu và ổ bụng
  • Nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục phụ nữ
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Bệnh scarlatina (sốt tinh hồng nhiệt)
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm màng trong tim

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ vị thành niên trên 14 tuổi:

  • Nhiễm khuẩn ở mức độ vừa: từ 8 đến 12 ml Clindamycin-hameln hàng ngày (tương đương với 1,2 đến 1,8 g Clindamycin),
  • Nhiễm khuẩn nặng: từ 16 đến 18 ml Clindamycin-hameln hàng ngày (tương đương với 2,4 đến 2,7 g Clindamycin), chia làm 2 đến 4 liều.

Liều tối đa dùng hàng ngày cho người lớn và trẻ vị thành niên trên 14 tuổi là 32 ml Clindamycin-hameln (tương đương với 4,8 g Clindamycin) chia làm 2 đến 4 liều.

Trẻ em hơn 4 tuần tuổi đến 14 tuổi sử dụng 20 đến 40 mg Clindamycin/kg chia thành 3 đến 4 liều, liều chính xác tùy thuộc vào vị trí và mức độ nhiễm khuẩn.

Bệnh nhân bị suy gan:

          Đối với bệnh nhân bị suy gan từ vừa đến nặng, thời gian bán thải của Clindamycin bị kéo dài. Nói chung việc giảm liều là không cần thiết nếu Clindamycin-hameln được sử dụng cách nhau 8 giờ. Tuy nhiên, cần theo dõi nồng độ Clindamycin trong huyết tương ở các bệnh nhân bị suy gan nặng. Tùy thuộc vào kết quả kiểm tra được, có thể giảm hay tăng thời gian giữa 2 lần sử dụng so với 8 giờ hay tăng lên 12 giờ nếu cần thiết.

Bệnh nhân bị suy thận:

Đối với bệnh nhân bị suy thận, thời gian bán thải bị kéo dài; tuy nhiên, không cần giảm liều đối với suy thận từ nhẹ đến vừa. Bên cạnh đó, cần theo dõi nồng độ trong huyết tương ở các bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc vô niệu. Tùy thuộc vào kết quả kiểm tra được, nếu cần thiết có thể giảm hay tăng thời gian giữa 2 lần sử dụng so với 8 giờ hay tăng lên 12 giờ.

Liều lượng trong thẩm tách máu:

Không thể thải trừ Clindamycin qua thẩm tách máu. Vì thế, một liều phụ thêm vào trước hay sau thẩm tách máu là không cần thiết.

Đường dùng và thời gian sử dụng:

Clindamycin-hameln được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch sau khi pha loãng

Trong bất kỳ trường hợp nào cũng không sử dụng Clindamycin-hameln để tiêm qua đường tĩnh mạch mà không pha loãng!

Khi tiêm bắp, liều đơn Clindamycin không nên vượt quá 600 mg.

Trước khi tiêm tĩnh mạch, cần phải pha loãng dung dịch cho đến khi nồng độ không quá 12 mg Clindamycin/ml. Tốc độ tiêm không vượt quá 30 mg Clindamycin mỗi phút. Không sử dụng vượt quá 1200 mg Clindamycin một giờ cho một lần tiêm.

Chống chỉ định

Không sử dụng Clindamycin-hameln khi:

  • dị ứng với Clindamycin hoặc lincomycin (dị ứng đồng thời).
  • dị ứng với cồn benzyl hoặc với các thuốc gây tê tại chỗ (như với lidocain hoặc các thuốc có liên quan đến lidocain).
  • ở trẻ mới sinh (đặc biệt đối với trẻ sinh non) do sản phẩm có chứa cồn benzyl.

Cần phải thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Suy giảm chức năng gan
  • Suy giảm chức năng dẫn truyền thần kinh cơ (nhược cơ, bệnh Parkinson)
  • Có tiền sử bệnh lý tiêu hoá (như có tiền sử viêm đại tràng)

Ghi chú đặc biệt:

Không sử dụng Clindamycin-hameln trong nhiễm trùng cấp tính đường hô hấp do bị nhiễm virus.

Clindamycin-hameln không chỉ định trong điều trị viêm màng não vì nồng độ phân bố trong dịch não tủy không đủ.

Cảnh báo

Cồn benzyl có thể gây ra các phản ứng độc và phản ứng phản vệ ở trẻ nhỏ và trẻ em dưới 3 tuổi.

Trong phác đồ điều trị lâu dài (điều trị lâu hơn 3 tuần) cần kiểm tra định kỳ huyết đồ và các chức năng gan, thận.

Sử dụng lâu dài và lặp lại Clindamycin-hameln có thể dẫn đến bội nhiễm và/hoặc sự tập trung các tác nhân gây bệnh hoặc men đề kháng trên da và màng nhầy.

Trong một vài trường hợp, Clindamycin có thể được lựa chọn để điều trị cho bệnh nhân dị ứng với penicillin (quá mẫn với penicillin). Không có báo cáo về dị ứng chéo giữa Clindamycin và penicillin do sự khác biệt về cấu trúc. Tuy nhiên, trong vài trường hợp riêng lẻ, đã ghi nhận về sự xuất hiện phản ứng phản vệ (phản ứng quá mẫn) khi điều trị với Clindamycin ở bệnh nhân dị ứng với penicillin. Điều này cần phải được xem xét khi sử dụng Clindamycin để điều trị cho bệnh nhân dị ứng với penicillin.

Tương tác với các thuốc khác

Về hiệu quả kháng khuẩn, tác dụng đối kháng trên in vitro đã được ghi nhận khi kết hợp Clindamycin-hameln với erythromycin.

Có sự đối kháng chéo giữa Clindamycin và lincomycin.

Do có tính chất phong bế thần kinh cơ, Clindamycin-hameln có thể làm tăng tác dụng của các thuốc giãn cơ (như ether, tubocurarine, pancuronium halogen). Kết quả không mong muốn là có khả năng gây tử vong trong quá trình phẫu thuật.

Hiệu quả ngừa thai của các thuốc tránh thai dạng uống khi dùng kết hợp với Clindamycin-hameln còn là một vấn đề cần được cân nhắc. Do đó, nên áp dụng các biện pháp tránh thai khác khi đang điều trị với Clindamycin.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Cần cân nhắc thật cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng trong lúc mang thai và cho con bú. Cho đến nay, các nghiên cứu trên người cho thấy không có bằng chứng về tác dụng gây ngộ độc bào thai.

Đối với trẻ còn đang bú mẹ, không thể loại trừ các nguy cơ có thể xảy ra như sự quá mẫn, tiêu chảy và nhiễm nấm blatomyces ở màng nhầy.

 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không liên quan

 Tác dụng không mong muốn

Để đánh giá các tác dụng không mong muốn, các thuật ngữ sau được sử dụng để chỉ tần suất xảy ra:

  • Rất hay gặp (≥ 10%) – thường gặp (≥ 1% – < 10%): phân lỏng, tiêu chảy thỉnh thoảng kèm buồn nôn, nôn, đau dạ dày. Các triệu chứng này chủ yếu ở mức độ nhẹ và thường giảm ngay trong lúc đang điều trị hoặc sau khi ngừng điều trị. Các phản ứng phụ này phụ thuộc vào phương pháp và liều sử dụng. Viêm thực quản và niêm mạc miệng có thể xảy ra
  • Thường gặp (≥ 1% – < 10%): kích ứng tại chỗ, đau, chai cứng và áp xe vô trùng tại chỗ tiêm sau khi tiêm bắp. Đau và viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch. Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch nhanh, phản ứng quá mẫn có thể xảy ra với các triệu chứng như đỏ bừng, buồn nôn hay ít gặp hơn (≥ 0,1% – < 1,0%): rối loạn tim mạch nghiêm trọng (như huyết áp giảm và ngừng tim). Do đó, Clindamycin không được tiêm tĩnh mạch, nhưng có thể sử dụng dưới dạng truyền dịch. Phải pha loãng Clindamycin-hameln trước khi dùng
  • Thường gặp (≥ 1% – < 10%) đến ít gặp (≥ 0,1% – < 1%): giảm nhẹ và nhất thời các transaminase huyết thanh
  • Ít gặp (≥ 0,1% – < 1%): phản ứng dị ứng như phát ban dạng sởi, ngứa và nổi mày đay cũng được ghi nhận, chẹn thần kinh cơ
  • Ít gặp (≥ 0,1% – < 1%) và có hồi phục: các tác dụng phụ ảnh hưởng đến huyết đồ, đây có thể là một dạng của phản ứng dị ứng và độc tính gồm có giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu hạt
  • Hiếm gặp (≥ 0,01% – < 0,1%): sưng tấy (phù nề Quincke và sưng khớp), sốt, hồng ban đa dạng tiết dịch (như hội chứng Stevens – Johnson), hội chứng Lyell, ngứa, viêm âm đạo, tróc da và viêm da bóng nước
  • Rất hiếm gặp (< 0,01%): viêm kết tràng giả mạc (tham khảo mục Biện pháp cấp cứu, các triệu chứng và thuốc giải độc), sốc phản vệ – phản ứng này có thể xảy ra sau phác đồ điều trị đầu tiên, viêm gan nhất thời với vàng da ứ mật, viêm đa khớp.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều

Chưa có triệu chứng quá liều nào được ghi nhận. Thẩm tách máu và màng bụng không có hiệu quả. Chưa có thuốc giải độc chuyên biệt cho trường hợp quá liều.

Biện pháp cấp cứu, các triệu chứng và thuốc giải độc:

Rất hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng cấp tính nghiêm trọng (như sốc phản vệ).

Nếu có xảy ra, phải ngưng điều trị bằng Clindamycin-hameln và thực hiện ngay các biện pháp cấp cứu phù hợp (như dùng thuốc kháng histamin, corticosteroid, thuốc cường giao cảm, và có thể thực hiện hô hấp nhân tạo).

Điều trị viêm kết tràng giả mạc:

Tùy thuộc vào triệu chứng bệnh, cần xem xét cho ngưng sử dụng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp (như sử dụng kháng sinh đặc biệt/hóa trị liệu mà hiệu quả điều trị đã được chứng minh trong lâm sàng). Chống chỉ định sử dụng các thuốc ức chế nhu động.

ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ

Dược lực học

Kháng sinh thuộc nhóm Lincosamide.

Clindamycin là một dẫn xuất bán tổng hợp của lincomycin. Clindamycin thuộc nhóm lincosamide, là hợp chất pyranoside không giống với các họ kháng sinh đã được biết trước đây. Trước tiên, Clindamycin có tính chất kìm khuẩn, sau đó tùy thuộc vào nồng độ thuốc tại vị trí nhiễm khuẩn và sự nhạy cảm của vi khuẩn, Clindamycin có đặc tính diệt khuẩn (kìm khuẩn ở nồng độ thấp, diệt khuẩn ở nồng độ cao).

Sự phát triển đề kháng thứ cấp là hiếm.

Có sự đề kháng chéo hoàn toàn giữa Clindamycin và lincomycin và đề kháng chéo một phần giữa Clindamycin và erythromycin.

Các ngưỡng giá trị:

Các ngưỡng giá trị MIC của Clindamycin theo chuẩn DIN 58940 là:

  • Mức nhạy cảm: £ 1 mg/l
  • Mức kháng trung gian: 2 – 4 mg/l
  • Mức đề kháng: > 8 mg/l

Mức nhạy cảm:

Sự hình thành đề kháng có thể thay đổi theo địa lý và thời gian cho từng chủng được lựa chọn, do đó cần thiết phải có thông tin về sự kháng thuốc theo từng khu vực, đặc biệt khi điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng.

Bảng dữ liệu dưới đây thể hiện xác suất về độ nhạy cảm hay không nhạy cảm  của vi khuẩn đối với Clindamycin.

Xác suất xuất hiện đề kháng của vi khuẩn đối với Clindamycin:

  • *: số liệu từ Đức
  • không có *: số liệu từ các nước Châu Âu

Tại các vị trí không ghi tỷ lệ phần trăm mức đề kháng thì các trị giá MIC về sự nhạy cảm hoặc đề kháng được tham khảo theo danh mục đã liệt kê.

Chủng

Mức đề kháng

%

Mức nhạy cảm

Gram-dương hiếu khí

Listeria monocytogenes

Staphylococcus aureus

6,9-10,1*

Staphylococcus epidermidis

34,8-39,7

Staphylococcus haemolyticus

18,9*-40,0*

Stapyhlococcus hominis

22,2

Staphylococcus saprophyticus

1,4

Streptococcus pneumoniae PEN-S

Streptococcus pneumoniae PEN-I

Streptococcus pneumoniae PEN-R

0-4,3

3-23

6,7-46,5

Streptococci alpha- and nonhemolytic

0-12,2

Beta-hemolytic group A Streptococci

0-4,3

Beta-hemolytic group B, C and G Streptococci

4,6

Kỵ khí

Clostridium spp.

Peptostreptococcus spp.

Porphyromonas gingivalis

Prevotella spp.

Mức kháng trung gian

Gram-dương hiếu khí

Staphylococcus aureus MET-R

52,3-89,1

Staphylococcus epidermidis MET-R

53,7-54,1

Staphylococcus haemolyticus MET-R

42,2*

Kỵ khí

Bacteroides caccae

Bacteroides distasonis

Bacteroides fragilis

2,5-49

Bacteroides thetaiotaomicron

Bacteroides vulgatus

Fusobacterium spp.

Mức đề kháng

Gram-dương hiếu khí

Corynebacterium jeikeium

 

Enterococcus faecalis

 

Enterococcus faecium

 

PEN-S, PEN-I, PEN-R: nhạy cảm penicillin, kháng trung gian penicillin, và kháng penicillin

MET-R: đề kháng methicillin

* Có đến 50% chủng S. aureus nhạy cảm với methicillin được báo cáo đề kháng với Clindamycin ở một vài khu vực. Có hơn 90% chủng S. aureus đề kháng methicillin (MRSA) được báo cáo đề kháng với Clindamycin và do đó, không sử dụng Clindamycin trong bất kỳ trường hợp nào khi có nghi ngờ bị nhiễm tụ cầu đề kháng methicillin.

Dược động học

Có sự khác nhau về dạng sử dụng các dẫn xuất của Clindamycin cho đến khi xảy ra quá trình hấp thu và phản ứng cắt các nhóm ester trong cơ thể. Sau đó, Clindamycin chuyển sang dạng base tự do (dạng có tác dụng). Các dẫn xuất dạng ester được xem như là các tiền dược.

Clindamycin-2-dihydrogen phosphate là một ester tan trong nước, sử dụng để tiêm truyền. Nồng độ tối đa đạt được trong huyết thanh 3 giờ sau khi tiêm bắp 300 mg là 6 µg/ml. Nồng độ trung bình trong huyết thanh 1 giờ sau khi truyền dịch qua đường tĩnh mạch 300 mg là 4 đến 6 µg/ml.

Mức độ kết hợp Clindamycin với các protein huyết tương tùy thuộc vào nồng độ Clindamycin và đạt từ 60 % – 94 % khoảng trị liệu.

Clindamycin đi qua mô một cách dễ dàng, qua hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ. Việc phân bố nồng độ trong dịch não tủy là không đủ ngay cả khi bị viêm màng não. Nồng độ cao đạt được trong các mô xương.

Clindamycin được chuyển hóa ở gan. Một vài sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính sinh học. Các thuốc có chức năng như enzym có thể gây cảm ứng men gan làm giảm thời gian tồn tại Clindamycin trong cơ thể.

Khoảng 2/3 Clindamycin được đào thải qua phân và 1/3 qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết thanh của Clindamycin vào khoảng 3 giờ ở người lớn và khoảng 2 giờ ở trẻ em. Thời gian bán thải kéo dài ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận và suy gan từ vừa đến nặng.

Không thể thẩm tách Clindamycin.

Số liệu an toàn tiền lâm sàng

Độc tính cấp:

Các nghiên cứu về độc tính cấp của Clindamycin và các muối của Clindamycin trên các loài động vật khác nhau đã cho ra các giá trị LD50 từ 1800 – 2620 mg/kg qua đường uống và 245 – 820 mg/kg sử dụng qua đường tĩnh mạch. Các triệu chứng ngộ độc biểu hiện rất rõ dưới dạng suy giảm các hoạt động ở động vật và co giật.

Độc tính mạn:

Sử dụng các liều Clindamycin phosphate lặp lại ở chuột trong 6 ngày (tiêm dưới da) và chó(tiêm qua đường tĩnh mạch và tiêm bắp) không gây các tác dụng ngộ độc toàn thân. Sử dụng Clindamycin phosphate trong vòng 1 tháng ở chuột (tiêm dưới da) và chó (tiêm qua đường tĩnh mạch và tiêm bắp) cũng cho thấy các tác động do thuốc gây ra không ảnh hưởng đến sự phát triển của thể trọng, các thông số hóa-lâm sàng và huyết học hoặc mô bệnh học ở các cơ quan. Ở chó, tiêm bắp hàng ngày từ 30 đến 90 mg/kg dẫn đến việc gia tăng SGOT và SGPT cũng như gia tăng nhẹ sự lệ thuộc vào liều lượng dựa trên trọng lượng gan, mà không có các dấu hiệu về sự thay đổi hình thái.

Các phản ứng tại chỗ tiêm (viêm, xuất huyết và hủy hại mô) đã được ghi nhận khi sử dụng qua đường tiêm bắp và tiêm dưới da với nồng độ dung dịch sử dụng vượt xa nồng độ tối đa được phép điều trị.

Khả năng gây đột biến và tạo khối u:

Các nghiên cứu trên in vitroin vivo về khả năng gây đột biến của Clindamycin cho thấy không có dấu hiệu gây đột biến. Không có các nghiên cứu dài hạn được thực hiện về khả năng tạo khối u trên động vật.

Độc tính sinh sản:

Các nghiên cứu thực hiện trên chuột và chuột nhắt cho thấy không có dấu hiệu làm giảm khả năng sinh sản hoặc gây độc trên bào thai – phôi thai. Một cuộc nghiên cứu rộng lớn trên phụ nữ mang thai trong đó có khoảng 650 trường hợp có sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kì, kết quả cho thấy không có tỷ lệ cao hơn về dị tật.

Nồng độ Clindamycin trong máu dây rốn khoảng 50% so với nồng độ trong huyết tương. Do đó, tại bào thai có thể đạt được nồng độ điều trị. Thuốc được tiết vào sữa mẹ cũng được chứng minh; nồng độ đạt được là 2 µg/ml, 4 µg/ml sau khi người mẹ sử dụng liều 300 mg, 600 mg theo thứ tự. Ngoại trừ một trường hợp duy nhất, tác dụng phụ lên trẻ đang bú sữa mẹ không được ghi nhận.

ĐẶC ĐIỂM DƯỢC HỌC

Danh mục tá dược

Mỗi ống 2 ml/4 ml chứa 18 mg/36 mg benzyl alcohol

Natri edetat

Natri hydroxid (để điều chỉnh pH)

Nước cất pha tiêm.

Không tương thích

Không hòa trộn Clindamycin-hameln với các thuốc tiêm khác như ampicillin, phenytoin sodium, barbiturate, aminophylline, calcium gluconate hoặc magnesium sulphate để tiêm. Các thuốc này phải sử dụng riêng biệt.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không sử dụng thuốc sau khi hết hạn dùng.

Sau khi pha loãng, độ ổn định lý hóa được chứng minh trong 48 giờ ở 20oC – 25oC.

Theo quan điểm vi sinh, chỉ pha loãng một lần, và sản phẩm nên được sử dụng ngay lập tức. Nếu không sử dụng ngay, điều kiện và thời gian bảo quản thuộc trách nhiệm của người sử dụng, nhưng không kéo dài quá 24 giờ tại 2 – 8°C, trừ khi sự pha loãng được thực hiện trong các điều kiện được xác định là vô trùng và có kiểm soát.

Điều kiện bảo quản

Bảo quản trong tủ lạnh (ở nhiệt độ 2 – 8°C) Không đông lạnh

Bảo quản trong bao bì gốc tránh ánh sáng.

Qui cách đóng gói

          Clindamycin-hameln 150 mg/ml, 2 ml:

Hộp 10 ống, mỗi ống 2 ml dung dịch thuốc tiêm

Clindamycin-hameln 150 mg/ml, 4 ml:

Hộp 10 ống, mỗi ống 4 ml dung dịch thuốc tiêm

Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất

 Thông báo cho bác sỹ về các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Để xa tầm tay trẻ em!

NHÀ SẢN XUẤT

         hameln pharmaceuticals gmbh

Langes Feld 13

31789 Hameln, Đức

CHỦ SỞ HỮU GIẤY PHÉP LƯU HÀNH

Công ty TNHH Bình Việt Đức (Bivid co., Ltd)

62/36 Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,

Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Sản phẩm cùng nhóm

Bài viết khác